Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-BT...
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-TCT
ngày 14/01/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng
thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020.
Hội đồng thi cấp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 thông báo về việc tổ chức thi
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế kỳ 1 năm 2020 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện
dự thi
Là người Việt Nam hoặc
người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ một (01) năm trở lên và có đủ
các điều kiện sau:
- Có lý lịch rõ ràng, không
thuộc các trường hợp sau:
+ Người bị hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự.
+ Người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
+ Người có hành vi vi
phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong
thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+ Cán bộ, công chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
+ Các trường hợp bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Có bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình
(hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt
động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học
trở lên và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở
lên tính từ thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp
đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi
theo quy định tại Điểm 2 Thông báo này.
2. Hồ sơ dự thi
2.1. Người dự thi đăng ký
dự thi lần đầu
2.1.1. Người dự thi thuộc
trường hợp phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Sơ yếu lý lịch có dán
ảnh màu cỡ 4x6cm, đóng dấu giáp lai ảnh, đóng dấu giáp lai giữa các trang, có
xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 01 kèm theo Thông báo này).
Đối với người nước ngoài:
Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(3) Bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán, luật (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với
Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).
Đối với người dự thi có
bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành không phải
kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật nhưng có tổng số
đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán,
phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết
học) cả khóa học trở lên thì nộp:
(i) Bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng trở lên (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối
với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).
(ii) Bảng kết quả học tập
hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có
chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài
cấp).
(iii) Bảng xác định chuyên
ngành đủ điều kiện dự thi (Mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).
(4) Chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử
dụng (bản sao có chứng thực).
(5) Giấy xác nhận số năm
công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03
kèm theo Thông báo này) hoặc Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có
chứng thực).
(6) Một (01) ảnh màu cỡ
3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
nhận.
2.1.2. Người dự thi thuộc
trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14
Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số
51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ bao gồm:
(1)
Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6) Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2)
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định.
a) Miễn môn thi Kế toán:
- Chứng chỉ hành nghề kế
toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng
chỉ.
- Giấy xác nhận số năm công
tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm
theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự
thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công
tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường
đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau
khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc)
đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời
hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản
dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp); Bảng
kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản dịch
ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa
học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà
người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có
chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực
kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán
hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm
(05) năm trở lên.
b) Miễn môn thi Pháp luật
về thuế:
- Chứng chỉ hành nghề luật
sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư
pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có
chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước
ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Giấy xác nhận số năm công
tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm
theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự
thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có
chứng thực) đối với:
+ Người dự thi đã là công
chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế,
kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong
ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao
gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết
định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã làm giảng
viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác
liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm
trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2. Người dự thi đăng ký
dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi
2.2.1. Đăng ký dự thi lại
môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Bản chụp Giấy chứng
nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế cấp.
(3) Một (01) ảnh màu cỡ
3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
nhận.
2.2.2. Đăng ký dự thi lại 1
môn thi chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày
19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ
Tài chính, hồ sơ bao gồm:
2.2.2.1. Đăng ký dự thi môn
Pháp luật về thuế và thuộc trường hợp được miễn thi môn Kế toán
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Bản chụp Giấy chứng
nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế cấp.
(3) Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn môn thi Kế toán theo quy định:
- Chứng chỉ hành nghề kế
toán hoặc Chứng chỉ kế toán viên hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có
chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với
người dự thi đã được cấp chứng chỉ.
- Giấy xác nhận số năm công
tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm
theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự
thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công
tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường
đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau
khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc)
đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời
hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản
dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp);
Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản
dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn
khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn
vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao
có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh
vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế
toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ
năm (05) năm trở lên.
(4) Một (01) ảnh màu cỡ
3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
nhận.
2.2.2.2. Đăng ký dự thi môn
Kế toán và thuộc trường hợp được miễn thi môn Pháp luật về thuế
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Bản chụp Giấy chứng
nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế cấp.
(3) Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn môn thi Pháp luật về thuế theo quy định:
- Chứng chỉ hành nghề luật
sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư
pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có
chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do
nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Giấy xác nhận số năm công
tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm
theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự
thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có
chứng thực) đối với:
+ Người dự thi đã là công
chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế,
kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong
ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao
gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết
định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã làm giảng
viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác
liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm
trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
(4) Một (01) ảnh màu cỡ
3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
nhận.
Người đăng ký dự thi tải
(download) các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.
Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào
túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm
theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại một (01)
địa điểm thi.
Hồ sơ dự thi không đầy đủ,
không theo mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ
sơ nộp sau 17 giờ của ngày cuối cùng trong thời hạn nộp hồ sơ theo Thông báo
này sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.
3. Môn thi, hình thức thi,
thời gian thi, ngôn ngữ thi
- Môn thi gồm:
+ Môn thi Pháp luật về
thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế
tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
+ Môn thi Kế toán, bao gồm
các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực
kế toán Việt Nam.
- Hình thức thi: thi viết.
- Thời gian thi: 180
phút/môn thi.
- Ngôn ngữ thi: Tiếng
Việt.
4. Thời gian, địa điểm tổ
chức thi
- Thời gian thi: dự kiến
trong tháng 4/2020.
- Địa điểm thi: Hà Nội, Tp
Hồ Chí Minh.
5. Thời gian, địa điểm tiếp
nhận hồ sơ thi
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: từ ngày 02/3/2020 đến ngày 06/3/2020 (buổi sáng từ 08 giờ đến 11 giờ 30
phút; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Tại Hà Nội: trụ sở cơ
quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
+ Tại Thành phố Hồ Chí
Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
(Thời gian tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp có thể thay đổi tùy thuộc vào diễn biến dịch bệnh viêm đường hô hấp
do chủng mới virus Corona (Covid-19) và được công bố tại website Tổng cục
Thuế.)
Thông tin về danh sách
những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi,
danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi,
lịch thi chính thức sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn).
Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi
không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp:
024.39727753 hoặc 024.36321609.
Hội đồng thi cấp chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 trân trọng thông báo./.
Tài liệu đính kèm :
14_2_TB thi CCHN_TNV.rar (2,95 MB)
Không có nhận xét nào