TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT 1. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao g...
TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt
do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý
và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
c) Khi tiến hành
nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người
nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất
quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền
mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
đ) Thủ quỹ chịu trách
nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn
quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các
giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo
nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về
nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp
dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá
hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản
413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
g) Vàng tiền tệ được
phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá
trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục
đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý
và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
h) Tại tất cả các
thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải
đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch
thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
(do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tệ được
đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo
tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân
hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì
tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật
định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại
tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá
lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại
tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá
lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền
mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 -
Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền
mặt.
- Tài khoản 1112 -
Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại
quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 -
Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của
doanh nghiệp.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh
thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản
thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không
tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả
thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm
doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.2. Khi nhận được
tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3.3. Khi phát sinh
các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
3.4. Rút tiền gửi
Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt
Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
3.5. Thu hồi các khoản
nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của
các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
3.6. Khi bán các khoản
đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số
tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
(1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.7. Khi nhận được
vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.8. Khi nhận tiền
của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để
trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
3.9. Xuất quỹ tiền
mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi
Ngân hàng
Nợ TK 244 - Cầm cố,
thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.10. Xuất quỹ tiền
mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221,
222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.11. Xuất quỹ tiền
mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho
hoạt động đầu tư XDCB:
- Nếu thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152,
153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Nếu thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
3.12. Xuất quỹ tiền
mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
(6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.
3.13. Khi mua nguyên
vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623,
627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.
3.14. Xuất quỹ tiền
mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333,
334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.15. Xuất quỹ tiền
mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.16. Các khoản thiếu
quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu
khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.17. Các khoản thừa
quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
3.18. Kế toán hợp
đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại phần hướng
dẫn TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
3.19. Các giao dịch
liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt.
a) Khi mua hàng hóa,
dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ
giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK
151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá hối đoái
giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi
tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151, 152,
153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao
dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
b) Khi thanh toán các
khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ
giá hối đoái , ghi:
Nợ các TK 331, 335,
336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi
tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 336,
341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp trả
trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài khoản phải trả áp dụng tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả
cho người bán (tỷ giá thực tế thời điểm trả trước)
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
c) Khi phát sinh
doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ
giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế).
d) Khi thu được tiền
nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ
giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ
giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi
tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ
giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp nhận
trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước).
3.20. Kế toán sử dụng
tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại
các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:
Nợ TK 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 111 (1112).
- Sau khi bù trừ lãi,
lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ
tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài
chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).
3.21. Kế toán đánh
giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp giá đánh
giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính, ghi:
Nợ TK 1113 - Vàng
tiền tệ (theo giá mua trong nước)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp giá đánh
giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính
Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).
Không có nhận xét nào