Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-...
Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TCT ngày
26/12/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2019;
Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2019 thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2019 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự thi
Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài
được phép cư trú tại Việt Nam từ một (01) năm trở lên và có đủ các điều kiện
sau:
- Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các
trường hợp sau:
+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
+ Người có hành vi vi phạm pháp
luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn
một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+ Cán bộ, công chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán, luật hoặc các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết
học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài
chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên và
đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở lên tính từ
thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp đến thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi theo quy định
tại Điểm 2 Thông báo này.
2. Hồ sơ dự thi
2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần
đầu
2.1.1. Người dự thi thuộc trường hợp
phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), nộp hồ sơ gồm:
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh màu cỡ 4x6cm,
đóng dấu giáp lai ảnh, đóng dấu giáp lai giữa các trang, có xác nhận của cơ
quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 01 kèm theo Thông báo này).
Đối với người nước ngoài: Phiếu lý lịch
tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên
thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật
(bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt
nghiệp do nước ngoài cấp).
Đối với người dự thi có bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành không phải kinh tế, thuế, tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật nhưng có tổng số đơn vị học trình
(hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt
động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học
trở lên thì nộp:
(i) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên
(bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt
nghiệp do nước ngoài cấp).
(ii) Bảng kết quả học tập hoặc Bảng
điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực
đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp).
(iii) Bảng xác định chuyên ngành đủ
điều kiện dự thi (Mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).
(4) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao
có chứng thực).
(5) Giấy xác nhận số năm công tác
chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo
Thông báo này) hoặc Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng
thực).
(6) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai
(02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
2.1.2. Người dự thi thuộc trường hợp
được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số
117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC
ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, nộp hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ
nêu tại mục (1), (2), (3), (4), (6) Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định.
a) Miễn môn thi Kế toán:
- Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc
Chứng chỉ kế toán viên hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do
cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi
đã được cấp chứng chỉ.
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên
môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo
này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và bản sao
có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người
dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng
có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng
viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc), đăng ký dự thi lấy
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể
từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản
dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với trường hợp Bằng tốt nghiệp do nước
ngoài cấp); Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản
sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả
học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm
công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03
kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội
đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ
quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình
độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời
gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.
b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:
- Chứng chỉ hành nghề luật sư (bản
sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ
Tư pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản
sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với trường hợp Bằng
tốt nghiệp do nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư.
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên
môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo
Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người
dự thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản
sao có chứng thực) đối với:
+ Người dự thi đã là công chức thuế,
viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên
cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ
ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường
hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã làm giảng viên của
môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục
từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp
bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển
công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại
các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi
2.2.1. Đăng ký dự thi lại môn thi chưa
đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu tại mục (1), (6),
Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi
của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế cấp.
2.2.2. Đăng ký dự thi lại 1 môn thi
chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và
khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1),
(2), Điểm 2.2.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn môn thi theo quy định tại mục (2) Điểm 2.1.2 Thông báo này.
Người đăng ký dự thi tải (download) các
mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.
Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ,
ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo
Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại một
(01) địa điểm thi.
Hồ sơ dự thi không đầy đủ, không theo
mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau
17 giờ của ngày cuối cùng trong thời hạn nộp hồ sơ theo Thông báo này sẽ không
được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.
3. Môn thi, hình thức thi, thời gian
thi, ngôn ngữ thi
- Môn thi gồm:
+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm
Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên,
các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung
sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
- Hình thức thi: thi viết.
- Thời gian thi: 180 phút/môn thi.
- Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.
4. Thời gian, địa điểm tổ chức thi:
- Kỳ thi thứ nhất: Dự kiến thi trong tháng 4/2019
tại hai điểm thi: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.
- Kỳ thi thứ hai: Dự kiến thi trong tháng 10/2019
tại hai điểm thi: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.
5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
thi:
5.1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự thi:
- Kỳ thi thứ nhất: Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày
14/01/2019 đến ngày 18/01/2019 (buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
- Kỳ thi thứ hai: Dự
kiến trong tháng 7/2019 (Hội đồng thi sẽ có thông báo sau).
5.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự thi:
- Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục
Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện
Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin về danh sách những người đủ
điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những
người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính
thức sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). Thí sinh tự tra cứu thông tin trên
website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí
sinh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 024.39727772 hoặc
024.36321609.
Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2019 trân trọng thông báo./.
Tài liệu đính kèm :
Thong bao thi 132 - DLT 2019.rar (359 KB)
TCT
x
Không có nhận xét nào