Page Nav

HIDE

Grid

GRID_STYLE

Bài viết mới

latest

Công văn số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính về việc Triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013 tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế

Tên văn bản Công văn số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính về việc Triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 01...



Tên văn bản
Công văn số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính về việc Triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013 tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
Số/Ký hiệu
8355/BTC-TCT
Ngày ban hành
28/06/2013
Ngày hiệu lực
28/06/2013
Ngày hết hiệu lực

Người ký
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Thay thế văn bản

Hiệu lực văn bản

Tệp đính kèm

Ngày 20/11/2012, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013.

Hiện nay, Bộ Tài Chính đang khẩn trương phối hợp với các cơ quan hữu quan trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện. Để các quy định có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013, trong khi chờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung áp dụng từ ngày 1/7/2013.

Các điểm được đề cập chính trong công văn:
A. Về khai thuế GTGT
1. Đối tượng khai thuế GTGT theo quý
2. Thời gian kê khai theo quý
3. Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế GTGT theo quý

B. Các nội dung liên quan đến gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế
I. Nộp dần tiền thuế nợ
1. Điều kiện nộp dần tiền thuế nợ
2. Trách nhiệm của người nộp thuế và bên bảo lãnh
3. Thủ tụ, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
4. Thẩm quyền giải quyết
5. Thời hạn giải quyết

II. Tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
2. Các trường hợp điều chỉnh giảm tiền chậm nộp
3. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
4. Thông báo số tiền chậm nộp, chưa nộp v.v của cơ quan thuế

C. Các nội dung liên quan đến quản lý thuế TNCN, hộ khoán, cá nhân cho thuê tài sản
 I. Về việc xác định khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý
1. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã hoạt động từ trước 1/7/2013
2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thành lập và hoạt động từ 1/7/2013

II. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bán hàng đa cấp

III. Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

IV. Đối với chuyển nhượng bất động sản

V. Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng

VI. Đối với thu nhập từ chuyển vốn của cá nhân cư trú

VII. Đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn

VIII. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

IX. Đối với cá nhân cho thuê tài sản

X. Đối với cấp MST cho người phụ thuộc

Tất cả các mục trên đều bắt đầu áp dụng từ ngày 1/7/2013.

Tuấn Nam

Không có nhận xét nào