Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Thông tư 51/2017/TT-BTC...
Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày
19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế; Quyết định số 761/QĐ-TCT ngày 22/5/2017 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2017, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2017 thông báo về việc tổ chức kỳ thi cấp chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2017 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự thi
Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài
cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:
- Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các
trường hợp sau:
+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực
hành vi dân sự.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
+ Người có hành vi vi phạm pháp
luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn
một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+ Cán bộ, công chức theo quy định của
pháp luật về cán bộ, công chức.
+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng
trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán, luật hoặc các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết
học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài
chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên và
đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở lên tính từ
thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp đến thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi và phí dự thi
theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 8 Thông báo này.
2. Hồ sơ dự thi
2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần
đầu
2.1.1. Người dự thi thuộc trường hợp
phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), nộp hồ sơ gồm:
(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh màu cỡ
4x6cm, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai giữa các trang, có
xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 01 kèm theo Thông báo này).
Đối với người nước ngoài: Phiếu lý lịch
tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên
thuộc một trong các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán, luật (bản sao hoặc bản dịch ra tiếng Việt (đối với Bằng tốt nghiệp do
nước ngoài cấp) có chứng thực).
(4) Bảng kết quả học tập (bản sao hoặc
bản dịch ra tiếng Việt (đối với bảng điểm do nước ngoài cấp) có chứng thực) và
Bảng tính tỷ lệ phần trăm các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân
tích hoạt động tài chính, thuế trên tổng số học trình (Mẫu số 02 kèm theo Thông
báo này) đối với người dự thi có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên không
thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật
nhưng có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế
toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học
trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên.
(5) Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
(đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao có chứng thực).
(6) Giấy xác nhận số năm công tác
chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo
Thông báo này) hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng
thực).
(7) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4cm và hai
(02) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
nhận.
2.1.2. Người dự thi thuộc trường hợp
được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số
117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC
ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, nộp hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ
nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (5), (7), Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định:
a) Miễn môn thi Kế toán:
- Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc
Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên
môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 04 kèm theo Thông báo
này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công
tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường
đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau
khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc),
đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời
hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán và Giấy xác nhận số năm công tác
chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 04 kèm theo Thông báo
này) đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức
như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có
thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.
b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:
- Chứng chỉ hành nghề Luật sư (bản sao
có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng
thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư.
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên
môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 04 kèm theo Thông báo
này) và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có
chứng thực) đối với:
+ Người dự thi đã là công chức thuế,
viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên
cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm
trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật
buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác,
nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã làm giảng viên của
môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục
từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp
bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công
tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại
các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi
2.2.1. Đăng ký dự thi lại môn thi chưa
đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (7),
Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Bản chụp chứng nhận điểm thi của
các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về
thuế cấp.
2.2.2. Đăng ký dự thi lại 1 môn chưa
đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và
khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1),
(2), Điểm 2.2.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn môn thi theo quy định tại Mục (2) Điểm 2.1.2 Thông báo này.
3. Môn thi, hình thức thi, thời gian
thi, ngôn ngữ thi
- Môn thi gồm:
+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm
Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên,
các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung
sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
- Hình thức thi: thi viết.
- Thời gian thi: 180 phút/môn thi.
- Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.
4. Thời gian tổ chức thi: Tháng 9/2017.
5. Địa điểm tổ chức thi
- Khu vực miền Bắc: tại thành phố Hà
Nội.
- Khu vực miền Nam: tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Thí sinh tự lựa chọn khu vực dự thi để
đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.
Thông tin về danh sách những người đủ
điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những
người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính
thức sẽ được thông báo trước ngày 1/9/2017 trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). (Lưu ý: Thí sinh tự tra
cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo
riêng cho từng thí sinh).
6. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi
Thời hạn nộp hồ sơ: trong 5 ngày làm
việc, từ ngày 17/7/2017 đến ngày 21/7/2017:
- Buổi sáng: Từ 8giờ 00’ đến 11giờ 30’.
- Buổi chiều: Từ 13giờ 00’ đến 17giờ
00’.
Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ,
ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 05 kèm theo Thông báo
này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại 01 khu vực thi.
Hồ sơ dự thi không đầy đủ, không theo
mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau
17h00’ ngày 21/7/2017 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người
đăng ký dự thi.
7. Địa điểm nộp hồ sơ dự thi
- Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục
Thuế, Phòng 1011, Tầng 10, Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội.
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện
Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Để tạo thuận lợi cho người dự thi, Hội
đồng thi sẽ bố trí bộ phận thường trực để tiếp nhận và hướng dẫn người dự thi
hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
8. Phí dự thi
- Thi một (01) môn: 400.000 đồng
- Thi hai (02) môn: 800.000 đồng
Thí sinh nộp phí dự thi khi nộp hồ sơ
dự thi. Phí dự thi đã nộp không được hoàn lại.
9. Địa chỉ liên hệ
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 024.39727772 hoặc
024.39727738.
Người đăng ký dự thi tải (download) các
mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.
Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2017 trân trọng thông báo./.
Tài liệu đính kèm :
THONG BAO THI 2017.rar (2,57 MB)
TCT
Không có nhận xét nào