Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ có hiệu lực. Theo đó, mức phạt về thuế ...
Từ ngày 05/12/2020, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ có hiệu lực. Theo đó, mức phạt về thuế từ ngày này cũng có nhiều thay đổi. Tổng hợp 54 mức phạt vi phạm hành chính về thuế theo NĐ 125/2020/NĐ-CP
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
1 |
Đăng ký thuế; thông
báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết
giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
2 |
Đăng ký thuế; thông
báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ
01 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp số 01 |
01 - 02 triệu đồng |
3 |
Thông báo tạm ngừng
hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định trừ trường hợp số 01 |
|
4 |
Không thông báo tạm
ngừng hoạt động kinh doanh |
|
5 |
Đăng ký thuế; thông
báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ
31 đến 90 ngày |
03 - 06 triệu đồng |
6 |
Đăng ký thuế; thông
báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn
quy định từ 91 ngày trở lên |
06 - 10 triệu đồng |
7 |
Không thông báo tiếp
tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số
thuế phải nộp |
|
8 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình
tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
9 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay
đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết
giảm nhẹ |
|
10 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế trừ trường
hợp số 08 |
500.000 - 01 triệu
đồng |
11 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế |
01 - 03 triệu đồng |
12 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay
đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp số
09 |
|
13 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không
làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế |
03 - 05 triệu đồng |
14 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi
giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế |
|
15 |
Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi
giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế |
05 - 07 triệu đồng |
16 |
Không thông báo thay
đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế |
|
17 |
Khai sai, khai không
đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa
vụ thuế, trừ trường hợp số 18 |
500.000 đồng - 1,5
triệu đồng |
18 |
Khai sai, khai không
đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế
nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế |
1,5 - 2,5 triệu đồng |
19 |
Khai sai, khai không
đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế |
05 - 08 triệu đồng |
20 |
Trường hợp người nộp
thuế có hành vi khai sai số 43, 44, 46 nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải
nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế |
|
21 |
Trường hợp người nộp
thuế có hành vi 49, 51, 53 bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không
làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm |
|
22 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
23 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp số 22 |
02 - 05 triệu đồng |
24 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày |
05 - 08 triệu đồng |
25 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày |
08 - 15 triệu đồng |
26 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải
nộp |
|
27 |
Không nộp hồ sơ khai
thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
|
28 |
Không nộp các phụ lục
theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm
theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
29 |
Nộp hồ sơ khai thuế
quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát
sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp
vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm
tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về
hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế |
15 - 25 triệu đồng |
30 |
Cung cấp thông tin,
tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan
thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên |
02 - 03 triệu đồng |
31 |
Cung cấp thông tin,
tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo
của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên |
|
32 |
Không cung cấp hoặc
cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa
đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; cung cấp không đầy
đủ, không chính xác số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản
thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu |
03 - 05 triệu đồng |
33 |
Không cung cấp hoặc
cung cấp không đầy đủ, không đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa
vụ thuế phải đăng ký theo quy định nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với
ngân sách nhà nước |
|
34 |
Không cung cấp hoặc
cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến
tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà
nước, công nợ bên thứ ba có liên quan khi được cơ quan thuế yêu cầu |
|
35 |
Không nhận quyết định
thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế khi được cơ quan thuế giao, gửi theo quy định của pháp luật |
02 - 05 triệu đồng |
36 |
Không chấp hành quyết
định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc trở lên, kể từ
ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền |
|
37 |
Cung cấp hồ sơ,
tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời
hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế |
|
38 |
Cung cấp không đầy
đủ, chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm
tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế |
|
39 |
Không ký biên bản
kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hoặc
ngày công bố công khai biên bản |
|
40 |
Không cung cấp số
liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại
trụ sở người nộp thuế |
05 - 10 triệu đồng |
41 |
Không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, kết quỹ, kho hàng
hóa, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng |
|
42 |
Tự ý tháo bỏ, thay
đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp |
|
43 |
Khai sai căn cứ tính
thuế hoặc số tiền thuế được khấu trừ hoặc xác định sai trường hợp được miễn,
giảm, hoàn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được miễn, giảm, hoàn nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ
trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp |
Phạt 20% số tiền thuế
khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định |
44 |
Khai sai làm giảm số
tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn,
giảm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này nhưng người nộp
thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách
nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế |
|
45 |
Khai sai làm giảm số
tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm
đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thanh tra, kiểm tra thuế, biên bản
vi phạm hành chính xác định là hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế vi phạm
hành chính lần đầu về hành vi trốn thuế, đã khai bổ sung và nộp đủ số tiền
thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định xử phạt và cơ quan thuế đã lập biên bản ghi nhận để xác định là hành vi
khai sai dẫn đến thiếu thuế |
|
46 |
Khai sai dẫn đến
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối
với giao dịch liên kết nhưng người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị
trường hoặc đã lập và gửi cơ quan thuế các phụ lục theo quy định về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết |
|
47 |
Sử dụng hóa đơn,
chứng từ không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm
giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế
được miễn, giảm nhưng khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện, người
mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp
thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định |
|
48 |
Không nộp hồ sơ đăng
ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn
nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp số 26, 27, 29 |
- 1 lần số thuế trốn
nếu có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên |
49 |
Không ghi chép trong
sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp,
không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế, trừ hành vi tại số 43, 44, 45, 46, 47 |
- 1,5 lần nếu không
có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ |
50 |
Không lập hóa đơn khi
bán hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp người nộp thuế đã khai thuế đối với giá
trị hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung ứng vào kỳ tính thuế tương ứng; lập hóa
đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai
thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế |
- 2 lần số thuế trốn
nếu có một tình tiết tăng nặng |
51 |
Sử dụng hóa đơn không
hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải
nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm |
- 2,5 lần số tiền
thuế nếu có hai tình tiết tăng nặng |
52 |
Sử dụng chứng từ
không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp chứng từ; sử dụng chứng từ, tài liệu
không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác
định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế
được hoàn; lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm
giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm |
- 3 lần số tiền thuế
trốn nếu có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên |
53 |
Sử dụng hàng hóa
thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích
quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ
quan thuế |
|
54 |
Người nộp thuế có
hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh
doanh nhưng không thông báo với cơ quan thuế, trừ trường hợp số 07 |
|
Nguồn: Cục thuế tỉnh Long An
Không có nhận xét nào